Lớp LTC3
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.


CHÀO MỪNG BẠN GHÉ THĂM DIỄN ĐÀN LỚP LTC3
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 Một vài câu hỏi HĐH Linux

Go down 
Tác giảThông điệp
thanhngoc111186

thanhngoc111186


Tổng số bài gửi : 26
Join date : 17/10/2011
Age : 37
Đến từ : Thành Thới A - Mỏ Cày Nam

Một vài câu hỏi HĐH Linux Empty
Bài gửiTiêu đề: Một vài câu hỏi HĐH Linux   Một vài câu hỏi HĐH Linux EmptyFri Apr 06, 2012 7:37 am

1. Trong khái niệm chương trình Vi: b. Phiên bản nguyên thủy của Vi không có tiện ích trợ giúp.
2. Lệnh kết thúc hoàn toàn chương trình Linux là: a. Shutdown –h now.
3. Trong khái niệm lợi ích của mật khẩu đúp (Shadow password): c. Trong hệ thống các Terminal Server sử dụng để kiểm tra qua ngõ NFS ( hệ thống tập tin mạng ), NIS hoặc một phương pháp nào khác, chúng ta nên cài đặt Shadow Suite.
4. Dạng lưu trữ của tập tin /etc/passwd là:
a. Username:passwd:UID:GID:fullname:directory:shell trong trường hợp không có Shadow
b. Username:x:507:100:fullname:/home/username:/bin/csh trong trường hợp có Shadow password.
c. Username:Npje044eh3mx8e:507:200:fullname:/home/username:/bin/csh lá một ví dụ dòng trong chi tiết của /ect/passwd trong trường hợp không mật khẩu đúp.
5. Trong ý nghĩa của thiết bị: b. /dev/hd* không là giao diện Driver cho các đĩa cứng loại SCSI.
6. Cú pháp của lệnh Mount và Umount:
a. Mount thiết_bị mount_point.
b. Umount thiết_bị | mount_point
c. Umount –a
d. Umount –t loại.
7. Trong khái niệm Swap: d. Dùng phân hoạch swap, thay vì dùng tập tin swap.
8. Trong cách sử dụng Samba: b. Tập tin cấu hình Samba không là Samba.conf.
9. Trong khái niệm Samba: c. Smbclient có giao diện tương tự giao diện của FTP client.
10. Trong cách tham chiếu một thư mục chia sẻ trong môi trường X ứng với một mật mã của người sử dụng trên Samba server, chúng ta: c. Nên sử dụng cú pháp smb://user@servername/sharename và chỉ trả lời mật mã trong một hộp thoại mật khẩu được mã hóa.
11. Trong cách mã hóa mật mã với Windows NT 4 và Window 2000, khi cần thao tác để cấu hình Samba chấp nhận mật khẩu mã hóa thì câu lệnh sai là: b. Chmode600/ect/samba/smbpasswd => để cấp quyền đọc viết cho người sử dụng root.
12. Trong cấu trúc thư mục UNIX cổ điển: e. Thư mục /usr và nay là thư mục /home chứa tất cả các thư mục con được cấp cho người sử dụng. Chẳng hạn nếu là thư mục người sử dụng là NVA, thì thư mục chia sẻ của a ta là /usr/NVA, nay là /home/NVA.
13. Lệnh Cat dùng để: a. Sao chép một hoặc nhiều tập tin xuất phát lên màn hình.
14. Trong khái niệm More và Less: e. Công dụng của Less không giống như More.
15. Trong khái niệm thay đổi hướng nhập xuất, phát biểu không đúng: e. Lệnh Cat tên_tập_tin_1 > tên_tập_tin_2 để đưa nội dung của tên_tập_tin_1 vào làm dữ liệu nhập cho câu lệnh thực thi có tên là tên_tập_tin_2.
16. Trong cấu trúc lệnh If: d. Lệnh If có thể sử dụng các toán tử so sánh ( - ne, -ep, -lt, -le, -gt, và –ge ).
17. Trong các quan hệ so sánh đc sử dụng trong kịch bản: b. Tùy chọn –ls không để so sánh nhỏ hơn.
18. Trong khái niệm cấu trúc Case: a. Cấu trúc Case cần có phần kết thúc.
19. Trong khái niệm đa tiến trình: d. Lệnh Nice không để đình chỉ một tiến trình.
20. Trong khái niệm in ấn trong Linux, phát biểu không đúng: e. Lệnh lpd [tùy_chọn] sẻ kích hoạt Deamon máy in. Tùy chọn –l để xóa toàn bộ nội dung tập tin Log.

21. Tên nhánh chương trình trong Menu của Knoppix 5.11 hổ trọ để máy khác chạy từ Boot Rom là: b. Terminalserver Setup.
22. Tên của biểu tượng để cài đặt Web Server trên Suse Linux Enterprise 11 là: b. HTTP Server.
23. Bản Linux là sản phẩm của Việt Nam: d. HaCao Linux 4.2.1.
24. Gedit là: b. Chương trình soạn thảo văn bản.
25. $a = “abc”; print ++$a kết quả của lệnh Perl trên in ra: e. ???
26. Chương trình giải nén tập tin Knoppix_V5.1.1CD-2007-01-04-EN.iso thành một thư mục con Knoppix bên trong thư mục USB-Knoppix của quá trình tạo đĩa USB Knoppix là: a. Fixkp.bat.
27. HĐH Linux có tích hợp gói phần mềm giao diện đồ họa ( GUI ) của MySQL là: b. Mandriva Power Pack 2009.
28. Để dể dàng có được tập tin Syslinux.cfg ban đầu trong đĩa USB chứa cấu hình khởi động từ USB, ta thực hiện bằng cách: a. Sao chép tập tin Isolinux.cfg từ thư mục Isolinux hoặc thư mục nào đó của đĩa CDROM/DVD chứa HĐH Linux, và đổi tên thành Syslinux.cfg.
29. Thư mục con trong /tftpboot của TFTP Server để chứa các tập tin cấu hình đối với từng GUID, địa chỉ MAC, nhóm địa chỉ IP, và Default của card mạng dùng PXE là: d. pxelinux.cfg.
30. Xem máy PXE có GUID là 564DA013-A12F-88F0-88F0-BB5R2B8C0955, với địa chỉ MAC của Card mạng thứ nhất là 00-0C-29-8C-09-55, địa chỉ IP là C0A83DA0. Thứ tự thứ nhất để tìm cấu hình khởi động PXE nhờ TFTP Server được tìm là: a. 564DA013-A12F-88F0-88F0-BB5R2B8C0955.
31. Hai môi trường được dùng nhiều nhất trong GUI của Linux là: a. GNOME và KDE.
32. Lệnh khởi động lại máy tính ngay bây giờ: b. Shutdown –r now.
33. Ký tự thay thế ( Wildcard ) được dùng trong lớp vỏ sò BÁH là:
a. * b. % c. [ ]
34. Ký tự Mê-ta để chỉ thư mục nhà: c. ~
35. Lệnh để xem những dòng đầu tiên của tập tin: c. Head.
36. Thư mục chứa hạt nhân HĐH và chương trình nạp khởi động là: b. /boot.
37. Hệ thống tập tin có dùng nhật ký: b. ext3.
38. Trong các loại đĩa RAID: d. Disk stripinng with party là phương pháp viết thông tin tách biệt lên các đĩa cứng và duy trì thông tin Parity. Disk stripinng with party là RAID mức 5 và dung thứ sai lầm. Disk stripinng đòi hỏi tối thiểu ba đĩa cứng.
39. Hiệu quả sử dụng của Disk stripinng with party trong trường hợp 3 đĩa cứng là: d. 75%.
40. Phương pháp có thể áp dụng để cài đặt Fedora Core:
a. CDROM/DVD
b. Hệ phục vụ mạng ( Network Server ).
c. Đĩa cứng cục bộ.
41. Trong phương pháp cài đặt Fedora Core từ NFS Server: b. Cần chọn tiếp địa chỉ IP của NFS Server, hoặc tên của NFS Server, Ví dụ: nfs1.course.com; rồi đến thư mục tài nguyên chia sẻ NFS chứa tập tin ISO, ví dụ: /source.
42. Phương pháp cài đặt Fedora Core từ HTTP Server: d. Cần chọn tiếp địa chỉ IP của HTTP Server hoặc tên của HTTP Server, Ví dụ: web1.course.com; và thư mục theo kiểu Web chứa tập tin ISO, ví dụ: source.
43. Ký tự Mê-ta để thay đổi hướng xuất của thiết bị xuất chuẩn và thiết bị báo sai chuẩn là: b. >.
44. b. Lệnh Grep dùng để trình bày các dòng trong một tập tin khớp với một biểu thức hợp qui tắc.
45. Khi dùng Suse Linux Enterprise Server 10 SP 2 làm PXE Server để hổ trợ máy trạm khởi động từ Boot Rom để cài đặt Open Suse Linux 11, cần cài đặt các dịch vụ này trên SLES để có thể hổ trợ chặng 1.5: a. HTTP. b. FTP. c.Samba. d. NFS.
46. Tập tin hình ảnh đĩa dùng chứa nội dung bản Suse Linux Enterprise Desktop 11 là: b. SLED-11-DVD-i586-GM-DVD1.iso.
47. Tập tin hình ảnh đĩa dùng chứa nội dung bản Knoppix 6.0: b. KNOPPIX_V6.0.1CD-2009-02-08-EN.iso.
48. Bản Linux không cho đăng nhập trực tiếp bằng tài khoản root: c. Mandriva Linux 2009.1 Spring.
49. Sau khi cài đặt Web Server, cách đơn giản nhất để khai báo thư mục ảo Manual chứa hướng dẫn sử dụng Apache 2 trên SLES 11: c. Vào Yast, chọn Software, rồi chọn Software Management, sau đó tìm Apache2, rồi chọn hai gói Apache2-doc và Apache-example-pages.
50. Công cụ dùng để tạo USB Boot cho các bản Linux từ CDROM hoặc hình ảnh đĩa ISO của bản Linux: b. Unetbootin.
51. Tập tin mô tả các tham số thiết bị hd0, hd1, … ứng với đĩa cứng vật lý được lưu trữ ở đường dẩn: a. /boot/grub/device.map.
52. Nội dung của tập tin xác định các thiết bị có thể sử dụng để khởi động trong cấu hình khởi động Grub, ứng với trường hợp một ổ đĩa mềm với một ổ đĩa cứng: a. (fd0) /dev/fd0.
53. Đường dẫn tập tin cấu hình chính của HTTP Server ( Web Server ) của RHELS 5.3 là: b. /ect/http.d/conf/httpd.conf.
54. Tập tin cần cài đặt để có Samba SWAT treenRHELS 5.3: a. Samba-swat-3.0.33-3.7.el5.i386.rmp.
55. Câu lệnh để khởi động lại dịch vụ HTTP trên RHELS 5.3 là: b. Service httpd restart.
56. Bản Linux có hổ trợ chức năng PXE Server: b. Asianux Server 3 SP1.
57. Khoảng IP cấp phát của Knoppix 5.11 là: e. ???.
58. Tên của trình duyệt Web trên SES 11 là: b. Firefox.
59. Asianux là: b. Sản phẩm Linux của các nước Châu Á gồm liên minh 5 nước.
60. $string = “the glistening trophies” print substr($String,15) => Kết quả in ra là: c. the glistening.
61. Chương trình Ternimal Server của Knoppix 5.1.1 có sử dụng đến dịch vụ mạng: c. NFS.
62. Để có tập tin ldlinux.sys ở thư mục gốc của đĩa USB trên ổ đĩa I: để sau này khởi động bằng USB được, tiến hành bằng cách: d. Tìm tập tin Idlinux.sys ở thư mục Isolinux của đĩa CDROM hoặc DVD chứa HĐH Linux vào thư mục I:\.
63. Thư mục mặc định để chứa tập tin cấu hình TFTP trên TFTP Server là: b. /tftpboot.
64. Thứ tự để tìm cấu hình khởi động PXE nhờ TFTP Server được tìm là: e. GUID, 01-kết hợp địa chỉ MAC, 8 ký số hệ 16 của địa chỉ IP, 7 ký số đầu hệ 16 của địa chỉ IP, …, 1 ký tự số đầu hệ 16 của địa chỉ IP và Default.
65. Số lượng tập tin cấu hình tối đa mà pxelinux.o tìm trong thư mục /tftpboot/pxelinux.cfg là: b. 11.
66. Các dạng tài liệu và tài nguyên của Linux được tìm ở:
a. Internet b. HOWTO c. FAQ d. Các nhóm tin tức và các LUG.
67. Lệnh trình bày thư mục hiện hành là: b. pwd.
68. Lệnh liệt kê các tập tin kể cả tập tin ẩn: c. ls –a.
69. Lệnh để xem các dòng cuối của tập tin: b. tail.
70. Thư mục thường được dùng để cho các điểm gắn kết vào bên trong thư mục này: b. /dev.
71. Vùng có mặt tập tin /ect/fstab:
a. Thiết bị được gắn kết và điểm kết gắn.
b. Loại và các tùy chọn kết gắn.
c. Dump#. d. fsck#.
72. Hiệu quả sử dụng của Disk Mirroring trong trường hợp hai đĩa cứng là: d. 75%.
73. Hiệu quả sử dụng của Disk Striping with Parity trong trường hợp bốn đĩa cứng là: d. 75%.
74. Trong phương pháp cài đặt Fedora Core từ đĩa cứng: a. Cần chọn tiếp ổ đĩa cứng, ví dụ /dev/sda1 và thư mục, ví dụ: /images để chỉ đến thư mục chứa tập tin ISO trong ổ đĩa /dev/sda1.
75. Trong phương pháp cài đặt Fedora Core từ FTP Server: c. Cần chọn tiếp địa chỉ IP của FTP Server hoặc tên của FTP Server, Ví dụ: ftp1.course.com; và thư mục ảo theo kiểu FTP chứa tập tin ISO, ví dụ: source.
76. Ký tự Mê-ta để thay đổi hướng nhập là: a. <.
77. Ký tự Mê-ta để tạo ống dẫn là: e. |.
78. Biểu thức đảm bảo cả hai Command1 và Command2 đều luôn được thực hiện: a. Command1 && command2.
79. Xem máy PXE có GUID là 564D45B5-D76F-227D-0F76-465BBFD21052, với địa chỉ MAC của Card mạng thứ nhất là 00-0C-29-D2-10-52, địa chỉ IP là C0A8F496. Thứ tự thứ nhất để tìm cấu hình khởi động PXE nhờ TFTP Server được tìm là: b. 564d45b5-d76f-227d-0f76-465bbfd21052.
80. Cách khai báo Web Server trên Suse Linux Enterprise Server 11: b. Vào Yast, chọn Network Service, rồi chọn HTTP Server.
81. Bản Linux nào khi tắt máy đòi hỏi mật khẩu của root: e. SLES 11.
82. Tập tin cấu hình:
Default=0
Timeout=5
Splashimage=(hd0,0)/grub/splash.xpm.gz
Hiddenmenu
Title Red Hat Enterprise Linux Server (2.6.18-128.el5)
Root(hd0,0)
Kernel /vmlinuz-2.6.18-128.el5 ro root=/dev/VolGroup00/LogVol00 rhgb quiet
Initrd /initrd-2.6.18-128.el5.img
Của: b. RHEL 5.3.
83. Tập tin lưu trữ các dòng trong thực đơn lúc khởi động Linux với trình nạp khởi động thuần nhất lớn ( GRUB ) được lưu trữ ở đường dẩn: b. /boot/grub/menu.lst
84. Nội dung nào sau đây là nội dung của tập tin xác định các thiết bị có thể sử dụng để khởi động trong cấu hình khởi động grub, ứng với trường hợp 1 ở USB 8GB và một đĩa cứng SATA:
d. (hd0) /dev/sda
(hd1) /dev/sdb
85. Đường dẫn tập tin cấu hình chính của HTTP Server ( Web Server ) của SELS11 là: b. /ect/http.d/apache2/apache .conf.
86. Câu lệnh khởi động lại dịch vụ HTTP trên SLES 11 là: a. Service apache2 restart.
87. Đường dẫn tham chiếu đến tập tin THU.TXT của thư mục chia sẻ TAM đối với dịch vụ SAMBA trên máy sở hữu tài nguyên ACERWXP là: c. Smb://ACERWXP/TAM/THU.TXT
88. Trang chủ hiện nay của Syslinux là: c. http://www.linux.org.
89. Trong dịch vụ Samba của Centos 5.4 có hình thức xác thực:
a. ADS và Domain b. Server c. Share d. User.
90. Bản Linux nào trên máy khách có thể dùng để khởi động thông qua Boot Rom: e. ???
91. Khái niệm Mount point:
a. Mount point là một vị trí thư mục, nơi mà chúng ta muốn lập phân hoạch.
b. Mount point / là điểm gốc của điểm thiết lập.
c. Mount point /boot chỉ cần có dung lượng nhỏ từ 50 đến 100MB.
d. Phân hoạch Swap không có Mount point.
91. Trong khái niệm thư mục: e. Lệnh cp để sao chép một tập tin từ một nơi này sang một nơi khác.
92. Trong khái niệm Multi-user và các hệ thống xữ lý: d. Card giao diện mạng không đồng nghĩa với Modem.
93. Trong khái niệm bổ sung người sử dụng: e. GID không là một con số nguyên đánh số từ 100 trở đi.
94. Linux là:
a. HĐH cho nhiều máy tính khác nhau, nhưng trước tiên là cho PC nền Intel.
b. HĐH được nhiều nhà lập trình rải rát khắp nơi trên thế giới tham gia thiết kế và xây dựng với mục tiêu là tạo ra một bản nhái UNIX, hoàn toàn không lệ thuộc vào bất kỳ phần mềm nào có đăng ký tác quyền.
c. HĐH mà cả thế giới có thể sử dụng thoải mái.
d. HĐH có tính đa nhiệm thực.
95. Trong khái niệm tháo bỏ một gói phần mềm, phát biểu không đúng: e. Mổi khi máy hiển thị lời nhắc hay lời cảnh báo, chúng ta nên ghi sổ vào một tập tin logfile để sau này tổng kết xem những gì đã thay đổi sau khi cài đặt.
96. Tập tin dùng liệt kê cấu hình hệ thống tập tin được tự động đưa vào hoạt động khi khởi động máy: d. /ect/shadow.
97. Chương trình hoặc câu lệnh dùng khai báo địa chỉ IP của Casrd mạng trong SES 11:
a. ifconfig eth0 <địa chỉ IP>
b. Yast, sau đó chọn Network Device
c. Yast, sau đó chọn tiếp Network Service và DNS and Host.
98. Trong SLES 11 tập tin lưu trữ cấu hình loop back là: b. ifcfg-loopback.
99. Cách thoát khỏi chương trình Vi là:
a. Bấm ESC, dấu : rồi q b. Bấm ESC, dấu : rồi q!
c. Bấm ESC, dấu : rồi wq! d. Bấm ESC, dấu : rồi x.
100. Bản Linux đòi hỏi máy có RAM nhiều nhất: e. Knoppix 6.
101. Bản Linux có thể chia sẻ tài nguyên trên máy đang thao tác cho máy khác sử dụng theo dịch vụ Samba: b. SLES 11.
102. Trong khái niệm Topology: a. Topology không là kết nối các trạm làm việc và trạm phục vụ tập tin vào mạng.
103. Trong khái niệm NFS: b. NFS không gồm bốn phần chính.
104. Khái niệm lệnh Man:
a. Để giúp đở người sử dụng bằng cách hiện ra sổ tay hướng dẫn.
b. Có thể ghi tham số là lệnh cần giúp đỡ.
c. Lệnh Man netreport => dùng để xem xét tập tin netreport thực hiện công việc gì.
105. Khái niệm Boot Loader của Linux:
a. LILO ( Linux Loader ) là phiên bản nạp đầu tiên của Linux trong Master Boot Record.
b. GRUB (Grand Unified Bootloader ) là phiên bản nạp mới hơn so với LILO.
c. LILO gọi các phiên bản củ của Windows của Microsoft có sẳn trên các máy trước khi cài đặt Linux là DOS.
d. GRUB vẫn chấp nhận Windows Server 2003 đã cài sẳn trên máy trước khi cài đặt Linux là DOS.
105. So sánh hủy bỏ tập tin và thư mục:
a. Lệnh rmdir để hủy bỏ tất cả các tập tin
b. Lệnh rm chỉ hủy bỏ thư mục
c. Lệnh rmdir và rm là hoàn toàn tương đương
d. Khóa chuyển –r trong lệnh rm để hủy bỏ tất cả các tập tin và thư mục con bên trong thư mục được chia ra.
106. Trong cập nhật phần mềm bằng rmp, phát biếu k đúng: e. Sau khi nâng cấp xong, chúng ta nên đối chiếu hai tập tin cấu hình để chỉnh sửa tập tin mới nếu cần
Về Đầu Trang Go down
 
Một vài câu hỏi HĐH Linux
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Một vài câu hỏi DVM Linux
» Xin đề cương ôn thi DVM Linux
» Đề án dịch vụ Linux
» XIN ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LINUX
» Ôn thi lại "Hệ điều hành Linux"

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Lớp LTC3 :: CHIA SẼ :: ĐỀ CƯƠNG-
Chuyển đến